Một số câu tiếng Lào thông dụng
1. Lời chào và những điều cần biết về lời chào trong tiếng Lào
Lời chào hỏi luôn là những điều mà bạn cần học đầu tiên khi bạn bắt đầu học bất cứ một thứ tiếng mới nào. Và tất nhiên là với tiếng Lào cũng vậy, lời chào sẽ giúp bạn dễ dàng hòa nhập với văn hóa và con người nơi đây hơn.
- Xin chào - tiếng Lào: ສະບາຍດີ - phiên âm: Sa bai đi
- Chào chị - tiếng Lào: ສະບາຍດີເອື້ອຍ - phiên âm: Sa bai đi ượi
- Chào anh - tiếng Lào: ສະບາຍດີອ້າຍ - phiên âm: Sa bai đi ại
- Tạm biệt - tiếng Lào: ລາກ່ອນ - phiên âm: La còn
Bạn hãy nói lời xin chào trong tiếng Lào thật nghiêm túc với một nụ cười tươi và vẫy tay hoặc nếu muốn giống như một người Lào thật sự bạn có thế nói lời chào và đi kèm với hành động chắp tay và cúi đầu, với người lớn tuổi thì bạn nên để tay ngang mặt sao cho ngón tay chạm chóp mũi, còn với người bằng tuổi và ngang hàng (bạn bè, người lạ) bạn hãy để tay ngang cổ, ngón tay không quá cằm. Người chào cúi càng thấp thì thể hiện sự kính trọng càng lớn.
Lưu ý: Ở Việt Nam, khi chào hỏi nếu thân thiết bạn có thể đưa ra lời chào kèm theo các hành động như ôm eo, bá vai, bá cổ hay xoa đầu... với người ít tuổi hơn nhưng với người Lào hành động này được xem là kiếm nhã. Người Lào không xoa đầu bất kỳ ai, kể cả trẻ em. Ở Lào, hành động sờ, xoa, vỗ đầu không chỉ là điều kiêng kị mà còn được coi là sự xúc phạm nặng nề, có thể dẫn đến cãi cọ, ẩu đả. Vì vậy, bạn nên thận trọng với hành động này ở Lào.
2. Lời cảm ơn tiếng Lào
- ảm ơn - Tiếng Lào: ຂອບໃຈ - Phiên âm: Khop chay
- Để nói “cảm ơn rất nhiều”, bạn có thể nói: “Khop chay lai lai” hoặc “Khop chay đơ”.
- Sau khi nói cảm ơn xong bạn sẽ thường nghe được người địa phương trả lời lại là “Bò pên nhẵng” có nghĩa là “không có gì”.
3. Lời xin lỗi tiếng Lào
- Xin lỗi - Tiếng Lào: ຂໍໂທດ - Phiên âm: Khỏ thột
Bạn có thể dùng “Khỏ thột” trong tiếng Lào để xin lỗi khi làm một điều gì đó không đúng như chẳng may va phải hay làm phiền ai đó. Hoặc bạn cũng có thể dùng cụm từ này khi muốn thu hút sự chú ý của người khác để hỏi hoặc nhờ giúp đỡ một điều gì đó.
Ví dụ như:
- Xin lỗi, tôi cần người phiên dịch - Tiếng Lào: ຂໍໂທດ, ຂ້ອຍຕ້ອງການຄົນແປພາສາ - Phiên âm: Khỏ thột, khọi toọng can khôn pe pha sả
- Xin hỏi, bạn tên gì? - Tiếng Lào: ຂໍ ໂທດ, ເຈົ້າ ຊື່ ຫຍັງ? - Phiên âm: Khỏ thột, chậu xừ nhẵng?
4. Hỏi tên, làm quen bằng tiếng Lào
Hỏi tên và trả lời tên
- Bạn tên là gì? - Tiếng Lào: ເຈົ້າ ຊື່ ຫຍັງ ? - Phiên âm: Chậu xừ nhẵng?
- Anh tên là gì? - Ại xừ nhẵng?
- Chị tên là gì? - Ượi xừ nhẵng?
- Tôi tên là ... - Tiếng Lào: ຂ້ອຍ ຊື່ ... - Phiên âm: Khọi xừ ...
Bạn đến từ...
- Bạn từ đâu đến? - Phuộc chậu ma tè sảy?
- Tôi từ Việt Nam đến - Phuộc khọi ma tè pả thệt Việt Nam
- Rất hân hạnh được làm quen với bạn - Tiếng Lào: ຍີນດີທ່ີຣູ້ຈັກກັບເຈົ້າ - Phiên âm: Nhin đi thì hụ chắc cắp chậu
- Tôi rất vui mừng khi được gặp bạn - Tiếng Lào: ຂ້ອຍດີໃຈຫລາຍທ່ີໄດ້ພົບເຈົ້າ - Phiên âm: Khọi đi chay lải thì đạy phốp chậu
5. Hỏi thăm sức khỏe bằng tiếng Lào
- Thế nào, anh có khỏe không? - Tiếng Lào: ຈັງໃດສະບາຍດີບໍ່ອ້າຍ? - Phiên âm: Chăng đay sạ bai đi bo ại?
- Cám ơn, tôi vẫn khỏe - Tiếng Lào: ຂອບໃຈຂ້ອຍແຂງແຮງດີ - Phiên âm: Khọp chay, khọi khẻng heng đi
- Hôm nay tôi cảm thấy mệt - Tiếng Lào: ມື້ນີ້ຂ້ອຍຮູ້ສຶກເມື່ອຍ - Phiên âm: Mự nị khọi hụ sức mười
- Cảm ơn, dạo này tôi không được khỏe lắm - Tiếng Lào: ຂອບໃຈຊ່ວງນີ້ຂ້ອຍບໍ່ຄ່ອຍແຂງແຮງປານດີ - Phiên âm: Khọp chay, xuồng nị khọi bò khẻng heng pan đay
- Tôi bị cúm - Tiếng Lào: ຂ້ອຍເປັາຫວັດ - Phiên âm: Khọi pên vắt
6. Bạn có hiểu tiếng Lào không
- Anh hiểu tiếng Lào không? - Tiếng Lào: ອ້າຍເຂົ້າໃຈພາສາລາວບໍ່? - Phiên âm: Ại khẩu chay pha sả Lào bò?
- Vâng tôi hiểu - Tiếng Lào: ເຈົ້າ!ຂ້ອຍເຂົ້າໃຈ - Phiên âm: Chậu khọi khậu chay
- Không, tôi không hiểu - Tiếng Lào: ບໍ່ ຂ້ອຍບໍ່ເຂົ້າໃຈ - Phiên âm: Bò, khọi bò khậu chay
7. Cách nói khi không hiểu người Lào nói gì bằng tiếng Lào
Trong trường hợp khi người Lào nói quá nhanh khiến bạn không hiểu họ nói gì hoặc bạn thật sự không hiểu họ nói gì bạn có thể hỏi như sau:
- Xin anh nói từ từ - Tiếng Lào: ກະລຸນາອ້າຍເວົ້າຊ້າໆແດ່ - Phiên âm: Cạ lu na ại vạu xạ xạ đè
- Xin anh nói lại một lần nữa - Tiếng Lào: ກະລຸນາເວົ້າຄືມອີກເທື່ອໜື່ງ - Phiên âm: Cạ lụ na vạu khưn ịch thừa nừng
- Tôi không hiểu - Tiếng Lào: ຂ້ອຍບໍ່ເຂົ້າໃຈ - Phiên âm: khọi bò khậu chay
- Xin lỗi, tôi cần người phiên dịch - Tiếng Lào: ຂໍໂທດ, ຂ້ອຍຕ້ອງການຄົນແປພາສາ - Phiên âm: Khỏ thột, khọi toọng can khôn pe pha sả
- Anh cần người phiên dịch tiếng gì? - Tiếng Lào: ອ້າຍຕ້ອງການຄົນແປພາສາຫຍັງ? - Phiên âm: Ại toọng can khôn pe pha sả nhẳng?
- Tôi cần người phiên dịch tiếng Việt - Tiếng Lào: ຂ້ອຍຕ້ອງການຄົນແປພາສາຫວຽດນາມ - Phiên âm: Khọi toọng can khôn pe pha sả Việt Nam
8. Cách nói khi muốn hỏi điều gì đó bằng tiếng Lào
- Làm ơn cho tôi hỏi - Tiếng Lào: ກະລຸນາຂ້ອຍຂໍຖາມແດ່ - Phiên âm: Cạ lu na khọi khỏ thảm đè
- Làm ơn cho tôi hỏi vài điều được không? - Tiếng Lào: ຂໍລົບກວນຖາມບາງສຶ່ງບາງຢ່າງໄດ້ບໍ? - Phiên âm: Khỏ lốp cuôn thảm bang sình bang dàng đạy bò?
- Vâng, được - Tiếng Lào: ເຈົ້າ, ໄດ້ - Phiên âm: Chậu, đạy
9. Hỏi phương hướng bằng tiếng Lào
- Chợ ở đâu? - Tiếng Lào: ຕະຫລາດຢູ່ໃສ? - Phiên âm: Tạ lạt dù sảy?
- Chợ ở bên kia đường - Tiếng Lào: ຕະຫລາດຢູ່ຟາກທາງເບື້ອງນັ້ນ - Phiên âm: Tạ lạt dù phạc thang bượng nặn
- Phòng tắm ở đâu? - Tiếng Lào: ຫ້ອງ້ນໍາຢູ່ໃສ? - Phiên âm: Hong nam dù sảy?
- Rẽ trái - Tiếng Lào: ລ້ຽວຊ້າຍ - Phiên âm: Leo sai
- Rẽ phải - Tiếng Lào: ລ້ຽວຂວາ - Phiên âm: Leo kua
- Đi - Tiếng Lào: ໄປ - Phiên âm: Pay
- Dừng lại - Tiếng Lào: ຢຸດ - Phiên âm: Dút
10. Một số câu tiếng Lào thông dụng khi đi mua sắm
Khi đi mua sắm ở Lào, bạn có thể sử dụng một vài câu tiếng Lào đơn giản dưới đây để hỏi về những thứ bạn không biết hay định mua và trả giá khi cần thiết.
- Cái này là gì? - Tiếng Lào: ອັນນີ້ແມ່ນຫຍັງ? - Phiên âm: Ăn nị mèn nhẳng?
- Cái kia là gì? - Tiếng Lào: ອັນນັ້ນແມ່ນຫຍັງ? - Phiên âm: Ăn nặn mèn nhẳng?
- Cái này giá bao nhiêu? - Tiếng Lào: ອັນນີ້ລາຄາເທົ່າໃດ? - Phiên âm: Ăn nị la kha thầu đậy?
- Đắt quá! - Phiên âm: Peng pột!
- Giảm giá được không? - Phiên âm: Lụt la kha đảy bò?
11. Số đến trong tiếng Lào
0: sủn 1: nừng 2: soỏng 3: sảm 4: sì 5: hạ 6: hốc 7: chết 8: pẹt 9: cạu
10: síp
1.000: nừng phăn
10.000: Síp phăn/nừng mừn
100.000: nừng sẻn
1.000.000: nừng lạn
1.000.000.000: nừng tự